Phần mềm Phân tích Kiểm soát Quá trình Thống kê SPC (Statistical Process Control)

Được phát triển bằng công nghệ Web, cho phép hiển thị tức thời các biểu đồ liên quan đến chất lượng tương tự như Minitab ngay trong trình duyệt, hỗ trợ nhiều phương thức nhập dữ liệu nguồn, đơn giản hóa quy trình nhập dữ liệu, tự động đọc dữ liệu thiết bị, nhanh chóng tạo biểu đồ để phân tích thời gian thực, thay thế việc nhập dữ liệu thủ công phức tạp, giúp dữ liệu truyền tải kết quả phân tích một cách trực quan và hiệu quả hơn.

Hỗ trợ nhiều phương thức nhập dữ liệu nguồn, nhanh chóng tạo biểu đồ để phân tích. Đồng thời hỗ trợ các chức năng tùy chỉnh.

Chúng tôi cũng hỗ trợ các phương pháp phân tích trí tuệ nhân tạo, nhanh chóng phát hiện các bất thường trong dữ liệu để đưa ra quyết định chất lượng.

Tùy chỉnh thuật toán của mô-đun chất lượng trong Minitab

  • Hỗ trợ nhiều biểu đồ kiểm soát SPC
    x1.png
    x2.png
  • Có thể tùy chọn các quy tắc biểu đồ kiểm soát khác nhau
    • Vượt giới hạn kiểm soát (một hoặc nhiều điểm vượt quá giới hạn kiểm soát)
    • Vùng A (2 trong 3 điểm liên tiếp nằm trong vùng A hoặc xa hơn)
    • Vùng B (4 trong 5 điểm liên tiếp nằm trong vùng B hoặc xa hơn)
    • Vùng C (7 điểm liên tiếp nằm ở một phía của đường trung bình (trong vùng C hoặc xa hơn))
    • Xu hướng (7 điểm liên tiếp tăng hoặc giảm)
    • Hỗn hợp (8 điểm liên tiếp không có điểm nào nằm trong vùng C)
    • Phân tầng (15 điểm liên tiếp nằm trong vùng C)
    • Kiểm soát quá mức (14 điểm liên tiếp dao động lên xuống xen kẽ)
      x3.png
  • Có thể nhập dữ liệu thủ công hoặc tự động thông qua giao diện
    x4.png
  • Cpk đo lường khả năng của quá trình sản xuất đầu ra trong giới hạn quy định. Nó thể hiện mức độ tập trung của đầu ra quá trình giữa các giới hạn đặc tả và tính biến thiên trong quá trình.
    cpkpng.png
  • Biểu đồ C dùng để giám sát số lượng khuyết tật trên mỗi đơn vị trong quá trình. Nó giúp xác định sự thay đổi trong số lượng khuyết tật khi kích thước mẫu không đổi.
    c图.png
  • DPMO là chỉ số đo lường hiệu suất quá trình. Nó tính toán số khuyết tật trên mỗi triệu cơ hội trong quá trình, cung cấp một phương pháp chuẩn hóa để so sánh các quá trình có độ phức tạp khác nhau.
    dpmo.png
  • Biểu đồ NP dùng để giám sát số lượng sản phẩm không đạt trong quá trình khi kích thước mẫu không đổi. Nó giúp theo dõi tỷ lệ sản phẩm không đạt theo thời gian.
    np.png
  • Biểu đồ P dùng để giám sát tỷ lệ sản phẩm không đạt trong quá trình khi kích thước mẫu thay đổi. Nó giúp xác định tỷ lệ khuyết tật thay đổi theo thời gian.
    p.png
  • Ppk đo lường hiệu suất của quá trình trong một khoảng thời gian, xem xét giá trị trung bình và tính biến thiên của quá trình. Nó thể hiện khả năng của đầu ra quá trình trong điều kiện vận hành thực tế.
    ppk.png
  • Biểu đồ U dùng để giám sát số lượng khuyết tật trên mỗi đơn vị trong quá trình khi kích thước mẫu thay đổi. Nó giúp xác định sự thay đổi trong số lượng khuyết tật với các kích thước mẫu khác nhau.
    u.png
  • Biểu đồ Xbar-R dùng để giám sát sự thay đổi của giá trị trung bình (Xbar) và cực sai (R) của quá trình. Nó giúp xác định sự thay đổi của giá trị trung tâm và tính biến thiên của quá trình theo thời gian.
    xbar-r.png
  • Biểu đồ Xbar-S dùng để giám sát sự thay đổi của giá trị trung bình (Xbar) và độ lệch chuẩn (S) của quá trình. Nó giúp xác định sự thay đổi của giá trị trung tâm và tính biến thiên của quá trình theo thời gian.
    xbar-s.png
  • Biểu đồ XMR dùng để giám sát sự thay đổi của giá trị cá nhân (X) và cực sai di động (MR). Nó giúp xác định sự thay đổi của các điểm dữ liệu cá nhân và tính biến thiên theo thời gian.
    xmr.png
  • Biểu đồ Zbar-W dùng để giám sát sự thay đổi của trung bình có trọng số (Zbar) và cực sai có trọng số (W). Nó giúp xác định sự thay đổi của dữ liệu có trọng số theo thời gian.
    zbarw.png
  • Biểu đồ Zm-W dùng để giám sát sự thay đổi của trung vị có trọng số (Zm) và cực sai có trọng số (W). Nó giúp xác định sự thay đổi của dữ liệu trung vị có trọng số theo thời gian.
    zmw.png
  • Biểu đồ Pareto, thông qua việc sắp xếp theo tần suất khuyết tật, giúp xác định các vấn đề hoặc khuyết tật quan trọng nhất. Nó dựa trên nguyên lý Pareto, tức là một số ít khuyết tật quan trọng chiếm phần lớn các vấn đề.
    帕累托图.png
  • Ma trận tương quan hiển thị mối quan hệ tuyến tính giữa các biến, giúp xác định các biến có mối tương quan đáng kể. Điều này rất hữu ích cho phân tích đa biến và xây dựng mô hình.
    相关性矩阵.png
  • Biểu đồ cực sai trung bình nhóm dùng để giám sát cực sai trung bình của các nhóm khác nhau, giúp xác định tính biến thiên giữa các nhóm.
    组平均极差.png
  • Biểu đồ độ lệch chuẩn trung bình nhóm dùng để giám sát độ lệch chuẩn trung bình của các nhóm khác nhau, giúp xác định tính biến thiên giữa các nhóm.
    组平均标准差.png
  • Phân tích khả năng quá trình dùng để đánh giá khả năng của quá trình trong việc đáp ứng các yêu cầu đặc tả. Nó bao gồm các chỉ số như Cp, Cpk, Pp và Ppk, giúp xác định cơ hội cải tiến quá trình.
    过程能力分析.png
  • Biểu đồ chạy trung bình, còn gọi là biểu đồ Xbar-R, dùng để giám sát sự thay đổi của giá trị trung bình và cực sai của các nhóm con trong một tập dữ liệu. Nó giúp xác định xu hướng trung tâm và tính biến thiên của quá trình theo thời gian. Phần Xbar hiển thị giá trị trung bình của nhóm con, trong khi phần R hiển thị sự khác biệt giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong nhóm con. Kết hợp cả hai phần này cung cấp cái nhìn toàn diện về tính ổn định và nhất quán của quá trình.
    avatar

Biểu đồ chạy mẫu

Biểu đồ phân tích CPK, cùng nhiều biểu đồ phân tích khác

Hạng mục kiểm soát

avatar

Biểu đồ phân tích X-R

Hiển thị biểu đồ phân tích X-bar dựa trên mẫu

avatar

Biểu đồ Range

avatar

Biểu đồ phân tích X-S

Hiển thị biểu đồ phân tích X-bar dựa trên mẫu

avatar

Phân tích biểu đồ độ lệch chuẩn

avatar

Các phương pháp thống kê bao gồm

Cpk, Cp, CpL, CpU

Ppk, Pp, PpL, PpU

avatar

avatar

//: # (- Mô hình Lượng Sản xuất Kinh tế (Economic Production Quantity, EPQ) dùng để xác định kích thước lô sản xuất tối ưu trong điều kiện sản xuất nhất định, nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí. Tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất, chi phí giữ hàng tồn kho và chi phí thiết lập. Biểu đồ này giúp doanh nghiệp sản xuất hiệu quả mà không lãng phí tài nguyên.)

//: # (

经济生产量.png
)

//: # (- Mô hình Lượng Đặt hàng Kinh tế (Economic Order Quantity, EOQ) dùng để xác định lượng đặt hàng tối ưu trong điều kiện nhu cầu và chi phí nhất định, nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí. Tổng chi phí bao gồm chi phí đặt hàng và chi phí giữ hàng tồn kho. Biểu đồ này giúp doanh nghiệp đảm bảo chuỗi cung ứng hoạt động trơn tru đồng thời giảm chi phí tồn kho và đặt hàng.)

//: # (

经济订货量.png
)

Liên hệ

Phụ lục

  • Bảng thông số sản phẩm

    • Yêu cầu hệ điều hành: Windows, Linux, Mac OS
    • Trình duyệt hỗ trợ: Chrome, Firefox
  • Câu hỏi thường gặp

    • Câu hỏi: Hệ thống có hỗ trợ triển khai riêng tư không?
      • Trả lời: Có, hệ thống của chúng tôi hỗ trợ triển khai riêng tư để đáp ứng nhu cầu về an toàn và quyền riêng tư dữ liệu của khách hàng.

Chúng tôi rất mong được hợp tác với bạn để cải thiện chất lượng sản phẩm

Giáo sư Lưu
Giáo sư Lưu
Chuyên gia Kỹ thuật Cơ khí

Chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí, với các hướng nghiên cứu bao gồm thiết kế cơ khí, hệ thống tự động hóa và sản xuất thông minh.